mức lương tại các công ty nhật bản

Theo quy định của chính phủ Nhật Bản, du học sinh chỉ được làm tối đa 28 giờ / tuần, mức lương trung bình cao nhất ở Nhật từ 1.100 đến 1.200 yên, số tiền kiếm được chỉ đủ đóng học phí. Và các chi phí khác như tiền điện, tiền gas, tiền ăn uống, tiền điện Đích thân Chủ tịch và Tổng giám đốc đã tạo ra những điệu nhảy và hoạt cảnh hài hước trên TikTok để quảng bá hình ảnh của công ty. Những người làm công ăn lương ở Nhật Bản thường được miêu tả bằng hình ảnh sáng đi sớm, tối tăng ca cùng những chuyến tàu Theo số liệu do Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản công bố hồi tháng Năm vừa qua, mức lương trung bình của một giám đốc công ty lớn ở Nhật Bản hàng năm là khoảng 17,14 triệu yen, dù không thấp nhưng vẫn kém xa so với Mỹ là 34 triệu yen, Singapore là 31,36 Theo kết quả khảo sát, người lao động Trung Quốc làm việc tại các công ty Nhật Bản được hưởng mức lương tốt nhất với 493 USD/tháng (khoảng 11,5 triệu đồng), theo sau là Thái Lan với 446 USD (10,4 triệu đồng). Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội quy định như sau: "Điều 2. Đối tượng áp dụng. 1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm: a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao Ou Rencontre T On Son Conjoint. [ Mức lương cơ bản của 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 1/10/2021 đến 30/9/2022 – XEM TẠI ĐÂY] I/ Lương cơ bản ở Nhật là gì? “Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi mức lương tối thiểu được tính theo đơn vị yên/giờ. Đây là mức tiền lương mà người sử dụng lao động không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường nhất.” Dưới đây Vinamex sẽ cập nhật bảng lương tối thiểu theo từng tỉnh thành, từng vùng miền ở Nhật Bản. Cùng theo dõi dưới đây nhé! II/ Chính sách tăng lương cơ bản ở Nhật 2020 – 2021 Bắt đầu từ 1/10/2020, chính phủ Nhật Bản tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc. Hôm nay, công ty Vinamex – Xuất Khẩu Lao Động Nhật Bản xin công bố thông tin về mức lương tối thiểu được chính phủ Nhật Bản công bố áp dụng từ ngày 1 tháng 10 năm 2020 có hiệu lực đến 30 tháng 9 năm 2021, các tỉnh Hokkaido, Tokyo, Osaka và Kyoto, Shizuoka vẫn giữ nguyên mức lương vùng từ năm 2019 nguồn bài viết Mức lương tối thiểu vùng của Nhật Bản được áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả tu nghiệp sinh và thực tập sinh nước ngoài đang làm việc tại đây. Đây là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản. Năm 2020 mức lương vùng Nhật Bản sẽ được điều chỉnh như bảng dưới đây 都道府県名 Tên các vùng 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương cơ bản tại Nhật MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương cơ bản tại Nhật CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Hokkaido – 北海道 861 861 3/10/2019 Aomori – 青森 793 790 3/10/2020 Iwate – 岩手 793 790 3/10/2020 Miyagi – 宮城 825 824 1/10/2020 Akita – 秋田 792 790 1/10/2020 Yamagata – 山形 793 790 3/10/2020 Fukushima – 福島 800 798 2/10/2020 Ibaraki – 茨城 851 849 1/10/2020 Tochigi – 栃木 854 853 1/10/2020 Gunma – 群馬 837 835 3/10/2020 Saitama – 埼玉 928 926 1/10/2020 Chiba – 千葉 925 923 1/10/2020 Tokyo – 東京 1,013 1,013 1/10/2019 Kanagawa – 神奈川 1,012 1,011 1/10/2020 Nigata – 新潟 831 830 1/10/2020 Toyama – 富山 849 848 1/10/2020 Ishikawa – 石川 833 832 7/10/2020 Fukui – 福井 830 829 2/10/2020 Yamanashi – 山梨 838 837 9/10/2020 Nagano – 長野 849 848 1/10/2020 Gifu – 岐阜 852 851 1/10/2020 Shizuoka – 静岡 885 885 4/10/2019 Aichi – 愛知 927 926 1/10/2020 Mie – 三重 874 873 1/10/2020 Shiga – 滋賀 868 866 1/10/2020 Kyoto – 京都 909 909 1/10/2019 Osaka – 大阪 964 964 1/10/2019 Hyogo – 兵庫 900 899 1/10/2020 Nara – 奈良 838 837 1/10/2020 Wakayama – 和歌山 831 830 1/10/2020 Tottori – 鳥取 792 790 2/10/2020 Shimane – 島根 792 790 1/10/2020 Okayama – 岡山 834 833 3/10/2020 Hiroshima – 広島 871 871 1/10/2020 Yamaguchi – 山口 829 829 5/10/2020 Tokushima – 徳島 796 793 4/10/2020 Kagawa – 香川 820 818 1/10/2020 Ehime – 愛媛 793 790 3/10/2020 Kochi – 高知 792 790 3/10/2020 Fukuoka – 福岡 842 841 1/10/2020 Saga – 佐賀 792 790 2/10/2020 Nagasaki – 長崎 793 790 3/10/2020 Kumamoto – 熊本 793 790 1/10/2020 Oita – 大分 792 790 1/10/2020 Miazaki – 宮崎 793 790 3/10/2020 Kagoshima – 鹿児島 793 790 3/10/2020 Okinawa – 沖縄 792 790 3/10/2020 Lương trung bình 902 901 - BẢNG XẾP THỨ TỰ LƯƠNG GIỜ THEO VÙNG Ở NHẬT NĂM 2020 – 2021 Xếp thứ tự Mức lương 47 tỉnh thành Nhật Bản tỷ lệ tăng so với năm 2019 1位 1,013円 Tokyo – 東京 0円 2位 1,012円 Kanagawa – 神奈川+1円 + 3位 964円 Osaka – 大阪0円 4位 928円 Saitama – 埼玉+2円 + 5位 927円 Aichi – 愛知+1円 + 6位 925円 Chiba – 千葉+2円 + 7位 909円 Kyoto – 京都0円 8位 900円 Hyogo – 兵庫+1円 + 9位 885円 Shizuoka – 静岡0円 10位 874円 Mie – 三重+1円 + 11位 871円 Hiroshima – 広島0円 12位 868円 Saga – 滋賀+2円 + 13位 861円 Hokkaido – 北海道0円 14位 854円 Tochigi – 栃木+1円 + 15位 852円 Gifu – 岐阜+1円 + 16位 851円 Ibaraki – 茨城+2円 + 17位 849円 Toyama – 富山+1円 + Nagano – 長野+1円 + 18位 842円 Fukuoka – 福岡+1円 + 19位 838円 Yamanashi – 山梨+1円 + Nara – 奈良+1円 + 20位 837円 Gunma – 群馬+2円 + 21位 834円 Okayama – 岡山+1円 + 22位 833円 Ishikawa – 石川+1円 + 23位 831円 Nigata – 新潟+1円 + Wakayama – 和歌山+1円 + 24位 830円 Fukui – 福井+1円 + 25位 829円 Yamaguchi – 山口0円 26位 825円 Miyagi – 宮城+1円 + 27位 820円 Kagawa – 香川+2円 + 28位 800円 Fukushima – 福島+2円 + 29位 796円 Tokushima – 徳島+3円 + 30位 793円 Aomori – 青森+3円 + Iwate – 岩手+3円 + 山形+3円 + Ehime – 愛媛+3円 + Nagasaki – 長崎+3円 + Kumamoto – 熊本+3円 + Miayaki – 宮崎+3円 + Kagoshima – 鹿児島+3円 + 31位 792円 Akita – 秋田+2円 + Tottori – 鳥取+2円 + Shimane – 島根+2円 + Kochi – 高知+2円 + Saga – 佐賀+2円 + Oita – 大分+2円 + Okinawa – 沖縄+2円 + III/ Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật năm 2020 – 2021 1. Lương cơ bản ở Nhật vùng Hokkaido 2020 ~ 2021 Hokkaido là khu vực nằm ở phía đông bắc Nhật Bản, nơi đây có khi hậu lạnh nhất cả nước, Thành phố lớn nhất ở khu vực này là Sapporo, đây là thành phố mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt. Hokkaido là một trong những địa điểm thu hút lao động Việt Nam làm việc với lợi thế đất đai rộng lớn, Hokkaido tiếp nhận các đơn hàng chủ yếu trong lĩnh vực chế biến thủy sản, nông nghiệp trồng trọt, nông nghiệp chăn nuôi, xây dựng công trình…. Mức lương cơ bản theo vùng Hokkaido cũng được tăng lên đáng kể từ năm 2020 – 2021 này. Vùng Hokkaido mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Ngày Có Hiệu Lực Hokkaido 861 861 3/10/2019 2. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản vùng Tohok 2020 ~ 2021 Tohok là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C. Tuy nhiên với người Nhật thì mức nhiệt này được coi là mát mẻ. Vùng này bao gồm sáu tỉnh là Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata. Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản …. Vùng Tohoku mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Ngày Có Hiệu Lực Aomori 793 790 3/10/2020 Iwate 793 790 3/10/2020 Miyagi 825 824 1/10/2020 Akita 792 790 1/10/2020 Yamagata 793 790 3/10/2020 Fukushima 800 798 2/10/2020 3. Lương tối thiểu ở Nhật Bản vùng Kanto 2020 ~ 2021 Thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng phát triển bậc nhất của Nhật Bản, khu vực này tập trung khá nhiều các trường đại học nổi tiếng của Nhật Bản. Vùng Kanto Nhật bản là một trong những địa điểm hấp dẫn hàng đâu của lao động Việt bởi mức lương cơ bản theo vùng này cao nhất theo thống kê lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản lên đến 1013 Yên/giờ. Vùng này bao gồm 7 tỉnh là Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng…. Vùng Kanto 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Ibaraki – 茨城 851 849 1/10/2020 Tochigi – 栃木 854 853 1/10/2020 Gunma – 群馬 837 835 3/10/2020 Saitama – 埼玉 928 926 1/10/2020 Chiba – 千葉 925 923 1/10/2020 Tokyo – 東京 1,013 1,013 1/10/2019 Kanagawa – 神奈川 1,012 1,011 1/10/2020 4. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản vùng Chubu 2020 ~ 2021 Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản, ở Chubu có ngọn núi Phú Sĩ chính là biểu tưởng của Nhật Bản, ngoài ra nơi đây cũng có rất nhiều điểm đến hấp dẫn như nhà máy Toyota, tàu vũ trụ Aqua, đền Atsuta… Vùng này bao gồm các tỉnh Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Vùng Chubu có mức lương khá cao, tiếp nhận đơn hàng chủ yếu làm nông nghiệp, thực phẩm và điện tử. Hãy cùng xem lương cơ bản vùng 2020 ~ 2021 như thế nào nhé. Vùng Chubu 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Nigata – 新潟 831 830 1/10/2020 Toyama – 富山 849 848 1/10/2020 Ishikawa – 石川 833 832 7/10/2020 Fukui – 福井 830 829 2/10/2020 Yamanashi – 山梨 838 837 9/10/2020 Nagano – 長野 849 848 1/10/2020 Gifu – 岐阜 852 851 1/10/2020 Shizuoka – 静岡 885 885 4/10/2019 Aichi – 愛知 927 926 1/10/2020 5. Lương cơ bản ở Nhật vùng Kansai 2020 ~ 2021 Vùng Kansai có 3 thành phố lớn bao gồm Osaka và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất. Vùng này bao gồm bảy tỉnh Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Vùng Kansai 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Mie – 三重 874 873 1/10/2020 Shiga – 滋賀 868 866 1/10/2020 Kyoto – 京都 909 909 1/10/2019 Osaka – 大阪 964 964 1/10/2019 Hyogo – 兵庫 900 899 1/10/2020 Nara – 奈良 838 837 1/10/2020 Wakayama – 和歌山 831 830 1/10/2020 6. Lương cơ bản ở Nhật vùng Chugoku 2020 ~ 2021 Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong chiến tranh thế giới thứ 2. Tuy nhiên, vùng đất này đã có sự vươn lên thần kì với những thành phố phát triển bậc nhất thế giới với đầy đủ tiện nghi. Vùng Chugoku bao trùm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama. Vùng Chubu 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Tottori – 鳥取 792 790 2/10/2020 Shimane – 島根 792 790 1/10/2020 Okayama – 岡山 834 833 3/10/2020 Hiroshima – 広島 871 871 1/10/2020 Yamaguchi – 山口 829 829 5/10/2020 7. Lương cơ bản ở Nhật vùng Shikoku 2020 ~ 2021 Vùng này gồm bốn tỉnh là Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima Vùng Shikoku 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Tokushima – 徳島 796 793 4/10/2020 Kagawa – 香川 820 818 1/10/2020 Ehime – 愛媛 793 790 3/10/2020 Kochi – 高知 792 790 3/10/2020 8. Lương cơ bản ở Nhật vùng Kyushu và okinawa 2020 ~ 2021 Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka. Vùng Kyushu Vùng Okinawa 最低賃金時間額【円】 発効年月日 mức lương MỚI từ 10/2020 – 9/2021 mức lương CŨ từ 10/2019 – 9/2020 Thời điểm có hiệu lực Fukuoka – 福岡 842 841 3/10/2020 Saga – 佐賀 792 790 2/10/2020 Nagasaki – 長崎 793 790 3/10/2020 Kumamoto – 熊本 793 790 1/10/2020 Oita – 大分 792 790 1/10/2020 Miazaki – 宮崎 793 790 3/10/2020 Kagoshima – 鹿児島 793 790 3/10/2020 Okinawa – 沖縄 792 790 3/10/2020 IV/ Tỉnh nào có mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất? Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Đây cũng là 2 trung tâm thành phố lớn của Nhật tập trung nhiều công ty, nhiều trường đại học vì thế đây là lựa chọn hàng đầu của thực tập sinh Việt Nam lựa chọn làm việc và học tập Tokyo – 東京 1,013 1,013 1/10/2019 Kanagawa – 神奈川 1,012 1,011 1/10/2020 VI/ Đi xuất khẩu lao động Nhật nên chọn tỉnh nào? Nhiều bạn khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản và căn cứ theo bảng lương cơ bản theo vùng ở trên thì Tokyo, Kanagawa, Osaka thuộc top những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất. Tuy nhiên mức lương tối thiểu cao cũng đồng nghĩa với việc chi phí sinh hoạt, ăn ở tại đây cũng khá đắt đỏ. Nên chọn một tỉnh có mức lương cơ bản cao – Đúng hay sai? Hãy căn cứ vào mục đích đi Nhật của bạn là gì và lựa chọn xí nghiệp tại Nhật có tốt hay không mới là lựa chọn hàng đầu của bạn. Nếu bạn chọn lương cơ bản tại các thành phố lớn cao hơn so với trung bình 47 tỉnh thành, tuy nhiên chi phí nhiều cộng với không có nhiều việc làm thêm thì bạn sẽ chẳng để dành được bao nhiêu. Không nên chọn tỉnh có mức lương cơ bản thấp – Đúng hay sai? Vùng nông thôn Nhật Bản có mức lương cơ bản so với mặt bằng chung từ 792 – 850 Yên/giờ cao hơn 10 lần so với làm việc tại Việt Nam. Ngoài ra vùng đó chủ yếu phát triển nông nghiệp nên việc làm thêm sẽ nhiều theo mùa vụ kết hợp các khoản chi tiêu được hạn chế tối đa. VII/ Hỏi đáp về lương cơ bản ở Nhật 2020 Câu 1 Lương cơ bản ở Nhật phụ thuộc vào yếu tố nào? – Thay đổi theo khu vực Đối với các tỉnh khác nhau có mức lương cơ bản thường khác nhau, lương ở các vùng ngoại ô sẽ thấp hơn các vùng trung tâm thành phố thường thì lương cao đi kèm với chi phí ăn ở sinh hoạt lớn như tại Tokyo chi phí sinh hoạt đắt nhất Nhật Bản,… – Thay đổi theo tính chất công việc Yêu cầu công việc càng cao thì thu nhập cũng cao hơn. VD những đơn hàng cần tay nghề cao như tiện, phay, bào, cơ khí chế tạo, mộc, … mà người lao động đáp ứng được thì có thu nhập tốt. Ngay cả trong ngành may may công đoạn, may hoàn thiện, may thời trang cũng có thu nhập khác nhau. Trong hợp đồng của các xí nghiệp Nhật Bản gửi sang Việt Nam có nêu rõ mức lương của người lao động không phân biệt ngành nghề dao động từ đến Yên Nhật. – Thay đổi theo khung lương xí nghiệp Nhiều xí nghiệp bảo vệ lao động rất tốt, họ không muốn thu nhập của công nhân trong cùng xí nghiệp có sự chênh lệch quá lớn giữa người Nhật và người Việt, gây bất hòa hoặc tâm lý không tốt cho người lao động. Khi xí nghiệp trả lương sát với lương công nhân người Nhật, thu nhập sẽ rất cao. Câu 2 Lương cơ bản ở Nhật được bao gồm những khoản nào? “Lương cơ bản” là thuật ngữ dùng để phản ánh khoản lương để đóng bảo hiểm, không tính các khoản phụ cấp, trợ cấp khác. Như vậy, với lương cơ bản phụ thuộc rất lớn vào khả năng, trình độ và năng lực thực sự của người lao động, nhất là khả năng đàm phán về lương của người lao động. Nếu có năng lực, trình độ, mức lương cơ bản sẽ rất cao. Câu 3 Lương cơ bản các tỉnh ở Nhật có khác gì với lương thực lĩnh LƯƠNG THỰC LĨNH = –1* – 2* – 3* 1*= LƯƠNG CƠ BẢN 2*= TIỀN BẢO HIỂM, THUẾ 3* = PHÍ SINH HOẠT, ĂN UỐNG, PHÍ NỘI TRÚ… Trong đó Yếu tố ảnh hưởng Chi phí ước lượng Yên/tháng Thuế Yên Bảo hiểm Yên Tiền thuê nhà và đi lại Yên Ăn uống Yên TỔNG yên Khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt và các phụ phí khác, mỗi tháng người lao động cũng tiết kiệm được 1 khoản thu nhập từ – VNĐ để gửi về gia đình đây còn chưa kể làm thêm ngoài giờ. Câu 4 Mức thu nhập với lương cơ bản ở Nhật Mức thu nhập người lao động nhận được hàng tháng được tính theo công thức Mức thu nhập = Lương thực lĩnh + Lương làm thêm + Phụ cấp/trợ cấp + Lương thưởng năng suất Thời gian làm thêm sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề, từng xí nghiệp tiếp nhận. Theo quy định của Bộ Lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì lương làm thêm giờ được quy định và tính như sau Làm thêm giờ ngày bình thường vượt quá 8 giờ quy định +25% lương cơ bản. Ngày nghỉ thứ 7 +25% lương cơ bản. Ngày nghỉ Chủ nhật + 35% lương cơ bản. Làm từ 22h – 5h sáng + 25% trợ cấp làm đêm. Trên đây là bài viết tổng hợp về lương cơ bản ở Nhật và cập nhật bảng lương tối thiểu của 47 tỉnh thành Nhật Bản 2020 ~ 2021. Hàng năm thì Nhật Bản vẫn có chính sách tăng lương theo định kì, chúng tôi sẽ thông tin sớm nhất tới các bạn. *Bài viết cập nhật ngày 22/1/2021 thêm bảng xếp thứ tự theo mức lương giảm dần. Tìm hiểu về mức lương ở Nhật năm 2019 ~ 2020 qua bài viết Mức lương cơ bản của 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 1/10/2019 đến 31/9/2020 Làm việc tại Nhật với tư cách là kỹ sư thường được biết đến có mức lương khá cao. Tuy nhiên lương của kỹ sư ở Nhật Bản thực tế là bao nhiêu là điều nhiều người chưa biết rõ. Trong những đơn hàng đi Nhật thì đơn hàng kỹ sư là một trong những đơn hàng có mức lương cao nhất. Mức lương của các đơn hàng này luôn là một yếu tố hấp dẫn thu hút người lao động sang Nhật làm việc. Tuy nhiên lương của kỹ sư Nhật thực tế là bao nhiêu là điều không phải ai cũng hiểu rõ. Mọi người hãy cùng tìm hiểu thông tin sau để hiểu rõ hơn nhé. Mục lục Mức lương thực tế của kỹ sư, kỹ thuật viên tại Nhật Bản là bao nhiêu? Tại sao có sự chênh lệch lương kỹ sư Nhật Bản Khoản chi phí sinh hoạt mỗi tháng của kỹ sư tại Nhật Bản Mức lương kỹ sư Nhật Bản theo ngành nghề hot nhất 2021 Mức lương thực tế của kỹ sư, kỹ thuật viên tại Nhật Bản là bao nhiêu? Mức lương khởi điểm cho kỹ sư tại các công ty Nhật thường từ 180000 yên Khi mới bắt đầu làm việc tại những doanh nghiệp, công ty tại Nhật Bản, mức lương của các kỹ sư khởi điểm là từ yên/ tháng. Mức lương này tương đương 36 triệu đồng/ tháng. Những kỹ sư sẽ được học việc và làm việc với mức lương được tính theo giờ. Mức trung bình phổ biến từ – yên Mức lương trung bình phổ biến của những kỹ sư đi Nhật làm việc, lao động rơi vào khoảng – yên/ tháng. Mức lương này tương đương với số tiền là 36 – 50 triệu đồng/ tháng. Mức lương này được tính theo giờ làm việc của các kỹ sư, trung bình cho mỗi giờ là từ 600 – 900 yên/ giờ. Mức lương cao nhất ở tỉnh nào Mặc dù mức lương tại Nhật Bản của kỹ sư khá cao, tuy nhiên cũng có sự chênh lệch khác nhau giữa các vùng và địa điểm làm việc. Nếu làm việc ở những vùng có lương cơ bản cao thì kỹ sư sẽ có mức lương cao hơn. Điển hình những tỉnh có lương cao nhất tại Nhật Bản là Tokyo, Osaka, Kanagawa... Bài viết được tuyển chọn Tại sao có sự chênh lệch lương kỹ sư Nhật Bản Thay đổi theo khu vực Mức lương kỹ sư tại Nhật Bản có sự chênh lệch nhau khiến nhiều người thắc mắc. Tuy nhiên sự chênh lệch này dựa theo mức lương cơ sở của từng vùng và từng khu vực tại Nhật Bản được quy định bởi Luật lao động của Nhật. Đối với những người được làm việc tại các tỉnh,thành phố lớn có mức lương tối thiểu vùng cao thì sẽ có được mức lương cao hơn và ngược lại. Tuy nhiên, nhìn chung so với những ngành nghề khác thì lương kỹ sư vẫn khá cao. Thay đổi theo tính chất công việc Tùy theo tính chất công việc mà mức lương cũng được quy định khác nhau. Đối với những người làm các công việc kỹ sư đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao, tính chất công việc nặng và khó thì sẽ có mức lương và thưởng cao hơn những công việc không đòi hỏi tay nghề kỹ thuật cao, không yêu cầu chuyên môn quá khó. Thay đổi theo khung lương xí nghiệp Tại mỗi xí nghiệp sẽ quy định một mức lương tối thiểu riêng biệt. Mức lương này được tính toán theo công việc, lương tối thiểu vùng và các mức chi phí khác với người lao động. Do đó khi cùng làm một công việc nhưng làm tại xí nghiệp khác thì mức lương cũng có sự chênh lệch. Khoản chi phí sinh hoạt mỗi tháng của kỹ sư tại Nhật Bản Các chi phí phải chi Cũng giống như những người lao động khác làm việc tại Nhật, các kỹ sư cũng phải dành ra một số tiền cố định để trả tiền thuế, tiền bảo hiểm, tiền nhà, tiền sinh hoạt hằng tháng. Ngoài ra cũng có rất nhiều chi phí phát sinh khác khi sinh sống ở Nhật như đi du lịch, đi chơi, liên hoan, sắm sửa đồ đạc...Vì Nhật Bản là một đất nước có vật giá đắt đỏ, nên tổng các chi phí phải trả cũng là một con số không hề nhỏ đối với các kỹ sư. Làm kỹ sư ở Nhật có dư không? So với những ngành nghề khác, nghề kỹ sư tại Nhật Bản là một trong những nghề có mức lương cao nhất. Sau khi trừ đi các khoản chi phí hàng tháng cố định thì lương của kỹ sư sẽ còn từ yên – yên, tương đương 23 – 35 triệu đồng/tháng. Nếu có thể tiết kiệm chi phí thì những kỹ sư sẽ dư dả một số vốn sau thời gian làm việc tại đây. Mức lương kỹ sư Nhật Bản theo ngành nghề hot nhất 2021 Xây dựng Kỹ sư xây dựng Nhật Bản là một trong những đơn hàng được nhiều người lao động tham gia đăng ký. Mức lương của những đơn hàng kỹ sư này trung bình từ – yên/tháng. Mức lương sẽ được tăng theo hiệu quả công việc, thời gian làm việc và trình độ tiếng Nhật. Những người có trình độ tiếng Nhật tốt sẽ có được mức lương kỹ sư xây dựng cao hơn. CNTT Kỹ sư công nghệ thông tin cũng là một trong những đơn hàng được nhiều người đăng ký tham gia. Mức lương cho kỹ sư ngành nghề này trung bình từ – yên/ tháng. Đây là mức lương khá cao và sẽ tăng đối với những kỹ sư có trình độ tiếng Nhật tốt từ N3 trở lên. Cơ khí Cơ khí là một ngành nghề khá hot tại Nhật Bản, tuy là công việc cơ khí nhưng làm việc tại Nhật người lao động sẽ có một môi trường làm việc chất lượng, không quá vất vả. Công việc của các kỹ sư cơ khí tại đây có mức lương trung bình từ – yên/ tháng. Đây là mức lương vô cùng hấp dẫn đối với những người lao động kỹ sư có tay nghề cao. Nông nghiệp Kỹ sư nông nghiệp tại Nhật Bản hiện nay đang ngày càng khan hiếm nên có nhiều đơn hàng kỹ sư nông nghiệp được tuyển dụng thường xuyên. Những người có trình độ tay nghề chuyên môn cao khi lao động với ngành kỹ sư nông nghiệp sẽ có mức lương trình bình từ – yên/ tháng. Ô tô Nhật Bản được biết đến là một quốc gia có ngành công nghiệp ô tô rất phát triển. Nhiều doanh nghiệp sản xuất ô tô tại Nhật thường xuyên tuyển dụng các kỹ sư, kỹ thuật viên có tay nghề cao. Mức lương trung bình cho những kỹ sư ô tô tại Nhật là từ – yên/ tháng. Trong những ngành nghề đi Nhật làm việc hiện nay, kỹ sư là một trong những ngành có mức thu nhập tốt và khá cao. Mức lương của các kỹ sư đi Nhật sau khi trừ đi chi phí có mức trung bình từ 25 – 35 triệu đồng/ tháng. Đây là một mức lương khá cao, mang lại thu nhập tốt và cuộc sống ổn định cho các kỹ sư cũng như có được một số vốn khi về nước. Các quy định khi làm việc tại Nhật Bản Nội quy lao động Mỗi công ty thường đặt ra những quy định riêng dành cho nhân viên của mình, được gọi là “Nội quy lao động”. Theo quy định, đối với công ty có từ 10 nhân viên trở lên đều phải có Nội quy lao động và tất cả nhân viên đều được biết các nội quy này. Hình thức trả lương Trả trực tiếp bằng tiền mặt Có thể chuyển khoản qua ngân hàng Công ty thanh toán thuế và bảo hiểm xã hội của nhân viên bằng cách trừ từ tiền lương. Tiền lương được trả ít nhất 1 lần mỗi tháng vào một ngày cố định Bảng lương chi tiết Nhận từ công ty vào ngày nhận lương. Trên bảng lương ghi rõ các thông tin như tiền lương, phụ cấp, thuế khấu trừ, bảo hiểm xã hội, … Phụ cấp nghỉ phép Công ty có trách nhiệm chi trả ít nhất 60% tiền lương trong trường hợp bạn xin nghỉ phép. Thời gian làm việc và nghỉ giải lao Thời gian làm việc Không quá 8 tiếng/ngày có thể khác nhau tùy vào cách làm việc hay thay ca Không quá 40 tiếng/tuần Thời gian giải lao Tối thiểu 45 phút đối với người có thời gian làm việc hơn 6 tiếng/ngày Tối thiểu 60 phút đối với người có thời gian làm việc hơn 8 tiếng/ngày Ngày nghỉ Tối thiểu 1 ngày/tuần hoặc 4 ngày/4 tuần. Nghỉ phép có lương hàng năm Nghỉ phép có lương hàng năm là kỳ nghỉ mà người lao động vẫn được trả lương mặc dù không làm việc vào những ngày đó. Người lao động đã làm việc liên tục trong 6 tháng và đi làm ít nhất 80% tổng số ngày làm việc sẽ được hưởng chế độ này. Ngoài ra, những lao động như nhân viên phái cử và bán thời gian,… mặc dù có hình thức lao động khác với nhân viên chính thức, nhưng được phép dùng số ngày nghỉ như nhân viên chính thức. Làm thêm giờ và tăng ca vào các ngày nghỉ Giờ làm việc theo quy định của pháp luật Không được quá 8 tiếng/ngày và 40 tiếng/tuần Được nghỉ ít nhất 1 ngày/tuần hoặc 4 ngày/4 tuần Làm việc lâu hơn số giờ làm việc theo quy định của pháp luật được gọi là “làm thêm giờ”. Quy định về làm thêm giờ Không quá 45 tiếng/tháng và 360 tiếng/năm Khi lượng công việc quá nhiều, được phép làm thêm giờ ngoài quy định này. Chi tiết vui lòng liên hệ Cục lao động để được giải đáp. Khi làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ca đêm, mức lương sẽ cao hơn. ① Nếu làm việc hơn 8 tiếng/ngày hoặc 40 tiếng/tuần, mức lương sẽ gấp 1,25 lần hoặc hơn. ② Tại các công ty lớn tất cả các công ty từ ngày 1 tháng 4 năm 2023, mức lương khi làm việc trên 60 tiếng/tháng là gấp 1,5 lần trở lên. ③ Mức lương khi làm việc vào ngày nghỉ gấp 1,35 lần trở lên. ④ Mức lương khi làm việc từ 22h đến 5h gấp 1,25 lần trở lên. Làm thêm lúc nửa đêm ① + ④ mức lương gấp 1,5 lần trở lên. Quy định về giới hạn làm thêm giờ – Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi tiếng Nhật Nghỉ phép đặc biệt Nghỉ trước khi sinh và sau khi sinh Nhân viên nữ có thể nghỉ trước khi sinh với điều kiện thông báo với công ty về ngày nghỉ trước 6 tuần khi em bé chào đời trước 14 tuần khi sinh đôi trở lên. Thời gian nghỉ sau sinh là 8 tuần. Trong thời gian nghỉ sẽ được nhận “trợ cấp sinh đẻ” từ bảo hiểm y tế. Nghỉ chăm sóc con Các bố, mẹ làm tại công ty có thể xin nghỉ với lý do chăm sóc con nhỏ. Thời gian nghỉ tối đa là tới khi trẻ được 1 tuổi. Trong thời gian nghỉ sẽ được nhận “Tiền hỗ trợ nghỉ chăm sóc con” từ bảo hiểm lao động. Nghỉ chăm bệnh “Nghỉ chăm bệnh” là gì? Việc nghỉ làm với lý do cần chăm sóc người thân gặp khó khăn trong cuộc sống hàng ngày do tuổi già, bệnh tật được gọi là nghỉ chăm bệnh. Trường hợp có người nhà cần chăm sóc dài hạn, bạn có thể nghỉ làm để chăm sóc trong thời gian không quá 93 ngày. Thời gian nghỉ chăm bệnh có thể được chia nhỏ tối đa thành 3 lần nghỉ. Khi nghỉ việc để chăm bệnh, bạn sẽ nhận “Tiền hỗ trợ nghỉ chăm bệnh” từ bảo hiểm lao động. Không quá 67% lương Chế độ nghỉ phép chăm bệnh – Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Tiếng Nhật Nghỉ việc, kết thúc công việc Tự nghỉ việc Trường hợp không có quy định cụ thể về thời gian tuyển dụng Thông báo nghỉ việc với công ty theo quy định tại “Nội quy lao động” hoặc trước hai tuần đối với trường hợp không có “Nội quy lao động”. Trường hợp có quy định cụ thể về thời gian tuyển dụng Người lao động không thể tự nghỉ việc khi đang trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động. Nếu có lý do đặc biệt, hãy trao đổi với công ty. Đơn vị tuyển dụng không được phép cho bạn nghỉ việc mà không có lý do Sa thải Các trường hợp được gọi là “Sa thải” là khi công ty đơn phương yêu cầu người lạo động “nghỉ việc”. Công ty không thể sa thải người lao động mà không có lý do rõ ràng. Trường hợp muốn sa thải một nhân viên nào đó, công ty có nghĩa vụ phải báo cho người lao động biết ít nhất 30 ngày trước khi cho thôi việc. Trường hợp từ khi thông báo đến khi cho thôi việc không đủ 30 ngày, công ty sẽ phải trả phần lương của số ngày thiếu trong 30 ngày đó. lương trả được tính theo bình quân những ngày thiếu Kết thúc hợp đồng lao động Việc công ty không tái ký hợp đồng mới sau khi hợp đồng cũ kết thúc được gọi là “Kết thúc hợp đồng lao động”. Đối với các trường hợp người lao động làm việc với thời gian hơn 1 năm, và đã tái ký hợp động từ 3 lần trở lên. Khi hết hạn hợp đồng và không tái ký, công ty có nghĩa vụ phải báo cho người lao động biết trước 30 ngày về việc không tái ký hợp đồng. Người lao động tiếp tục làm việc ở chỗ cũ sau khi hết hợp đồng sẽ ký hợp đồng mới. Công ty không thể ngừng tái ký hợp đồng đối với người đã nhiều lần ký hợp đồng mới và tiếp tục làm việc cho công ty mà không có lý do chính đáng. Công ty yêu cầu nghỉ việc Ngay cả khi bạn được công ty nói, “Đây không phải là yêu cầu, nhưng công ty muốn bạn nghỉ việc”, người lao động có quyền quyết định nghỉ việc hay không. Nếu không muốn nghỉ việc, bạn hãy nói rõ ràng với công ty rằng bạn sẽ không nghỉ việc. Công ty phá sản Nếu người lao động đi làm nhưng không được nhận lương vì công ty phá sản, trước tiên hãy trao đổi với “Góc tư vấn cho người lao động nước ngoài” của Cục lao động. Chính phủ có thể sẽ trả một phần tiền lương thay cho công ty. Tôi nên chọn công việc nào khi sang Nhật Bản du học năm 2022? Khi có tới 77 ngành công nghiệp của Nhật Bản, bạn vẫn đang băn khoăn về ngành nghề nào? Bạn muốn biết ngành nghề nào được lựa chọn để làm việc nhiều hơn với mức lương cao? Vì vậy, xin vui lòng tham khảo các bài viết sau đây, Các ngành nghề tại Nhật Bản có mức lương cao 2022 , chúng tôi sẽ giúp bạn chọn nghề nghiệp phù hợp! Khi tham gia chương trình xuất khẩu lao động nhật Bản, mỗi ứng viên phải căn cứ vào độ tuổi, ngoại hình, trình độ văn hóa và kinh nghiệm làm việc… Chọn nghề nghiệp phù hợp với lục1 Lựa chọn nghề nghiệp theo mục đích đến Nhật Bản2 Chọn chuyên ngành sang Nhật Bản theo giới tính3 Chọn đơn đặt hàng xuất khẩu lao động theo độ tuổi4 Chọn nghề nghiệp để đi đến Nhật Bản theo ngoại hình của bạn5 Chọn nghề nghiệp đến Nhật Bản dựa trên kinh nghiệm6 Tùy theo mức độ lựa chọn ngành xuất khẩu lao động Nhật Bản7 Các ngành nghề tại Nhật Bản có mức lương cao Ngành nông Ngành xây Ngành công nghiệp máy Ngành công nghiệp dệt Ngành công nghiệp chế biến thực phẩmLựa chọn nghề nghiệp theo mục đích đến Nhật BảnNếu mục đích chính của việc bạn đi làm việc ở nước ngoài là để kiếm tiền, sau đó bạn nên chọn tất cả các ngành nghề phù hợp với điều kiện của bạn. Vì vậy, bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn để đi ra nước ngoài và tiết kiệm thời gian và tiền bạc của bạn. Và nếu bạn muốn đi đến Nhật Bản để thực hành các kỹ năng và nâng cao kỹ năng hàn, phay, cắt, bào, kỹ thuật cơ khí, lắp ráp máy móc thiết bị, dệt may, hoặc nông nghiệp và xây dựng và các ngành nghề đơn giản hơn, bạn có thể chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn của ý đến số lượng, tiêu chuẩn và thời gian tuyển dụng, bởi vì nếu bạn quá kén chọn, bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội của riêng bạn. Khi tham gia xuất khẩu lao động nhật bản, tốt nhất là chọn ngành nghề phù hợp với mình vì nhà tuyển dụng sẽ chọn rất khắt khe. Nếu bạn đi xuất khẩu sang Nhật Bản mà không biết phải chọn công việc nào, hãy xem lại mục đích của bạn thông qua bài viếtChọn chuyên ngành sang Nhật Bản theo giới tínhMột trong những lựa chọn nghề nghiệp để đi xuất khẩu lao động ở Nhật Bản là lựa chọn theo giới tính, nhưng có rất nhiều sai lầm của người lao động. Ví dụKiểm tra, lắp ráp và xử lý linh kiện điện tử, hoặc nói chung, chủ yếu là nam giới. Điều này là sai, bởi vì các đơn hàng cho các vị trí điện tử chiếm hơn 90 phần trăm của phụ chọn quần áo cho công nhân nam Nhiều lao động nam đi nga hoặc Malaysia may quan tâm đến vấn đề này, nhưng đối với các đơn hàng lựa chọn quần áo ở Nhật Bản, chủ yếu là lao động nữ. Tuy nhiên, đơn đặt hàng quần áo nam Nhật Bản không phải là không có, nhưng rất ít đơn hàng nông nghiệp/chăn nuôi hơn đối với nam giới. Đó không phải là trường hợp ngoại lệ với tỷ lệ lao động nam và nữ trong lĩnh vực nông nghiệp là như đơn đặt hàng xuất khẩu lao động theo độ tuổiĐộ tuổi đẹp nhất để đi làm việc ở Nhật Bản là nam 20-28 tuổi, nữ 19-30 tuổi nữ dài hơn vì phụ nữ có xu hướng tham gia ít hơn nam giới và hạn chế tuyển dụng. Cụ thể, đơn đặt hàng thường yêu cầuNgành xây dựng Thường tuyển dụng lao động nam trong độ tuổi từ 18-35, một số ứng viên đến 36 tuổi người cao tuổi có khả năng làm việc có lợi thế hơn.Nông nghiệp Nam/Nữ từ 19-30 áo Phụ nữ trong độ tuổi 18-35, nhiều ứng viên đến 36 tuổi thường có hơn 2 năm kinh nghiệm làm việc có tay nghề cao được ưu tiên.Điện tử Phụ nữ trong độ tuổi 19-30 trẻ hơn cần phải cẩn thận, nhanh nhẹn, tỉ mỉ.Cơ khí Có sự chênh lệch khá lớn, tùy thuộc vào từng doanh nghiệp và từng công việc khác nhau 18-33 tuổi.Thực phẩm Nam/nữ từ 19-30 tuổi cần nhanh nhẹn, gọn gàng, thông minh, sạch sẽ….>>>> Xem thêm Những điều thú vị mà lao động Nhật chưa biết >>>>Chọn nghề nghiệp để đi đến Nhật Bản theo ngoại hình của bạnĐây là một yếu tố rất quan trọng có thể giúp bạn ghi điểm với nhà tuyển dụng Nhật Bản trong cuộc phỏng vấn đầu tiên của bạn. Tuy nhiên, đó không phải là tất cả, và các yếu tố quan trọng làCơ khí không liên quan gì đến ngoại cắt, phay, phay, Điều quan trọng nhất là kỹ năng và kinh nghiệm làm đúc, uốn cong … Cần những người mạnh nghiệp, thực phẩm Thường yêu cầu chiều cao và cân nặng là 165/50 nam và 152/45 nữ.Xây dựng Không cần chiều cao, chỉ cần mạnh mẽ, nhanh nhẹn、…Dệt may Không nên quá chú trọng đến ngoại hình, chỉ cần có kỹ năng và kinh nghiệm làm nghề nghiệp đến Nhật Bản dựa trên kinh nghiệmHơn một nửa số ngành nghề ở Nhật Bản không coi trọng kỹ năng của người lao động. Nhưng đối với một số ngành công nghiệp, đây là một yếu tố thiết yếu như hàn, cắt, dệt may, ổ đĩa máy móc, Các ngành công nghiệp này có xu hướng cạnh tranh cho các kỹ năng, nhưng chủ yếu là các công ty Nhật Bản xem xét cách thức làm việc và nhận thức của người lao động. Lợi ích của việc lựa chọn một chuyên ngành có kinh nghiệm là cơ hội tham gia vào đơn đặt hàng cao hơn so với các đơn đặt hàng khác và bạn cũng có thể xem xét tăng lương khi đến Nhật Bản làm việc. Hầu hết các đơn đặt hàng Nhật Bản yêu cầu người lao động tốt nghiệp trung học hoặc cao hơn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, thị trường xuất khẩu lao động của Nhật Bản đã tạo ra nhiều cơ hội hơn cho học sinh tốt nghiệp trung học, ngay cả khi các đơn đặt hàng không đủ điều ngành nghề tại Nhật Bản có mức lương cao 2021Theo thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2021, số người đăng ký đơn hàng xuất khẩu lao động của Nhật Bản lên tới người, có thể thấy nhu cầu xuất khẩu lao động của Nhật Bản ngày càng tăng. Vậy nghề nào được trả lương cao nhất khi xuất khẩu sang Nhật Bản? Giúp bạn dễ dàng lựa chọn chuyên ngành xuất khẩu lao động sang Nhật Bản. Dưới đây là danh sách 40 nghề xuất khẩu lao động Nhật Bản được trả lương cao nhất năm 2021, hãy cân nhắc và lựa chọn nghề phù hợp nhất với nông nghiệpKhi nói đến nông nghiệp, không ai không biết Rằng Nhật Bản là quốc gia phát triển nhất trên thế giới về nông nghiệp hiện đại. Trong những năm gần đây, do những tác động tiêu cực của sự già hóa tự nhiên và dân số, số lượng lực lượng lao động làm việc trong nông nghiệp ở Nhật Bản đã giảm mạnh, do đó nhu cầu tuyển dụng lao động nhật bản ngày càng nay, hầu hết các trang trại ở Nhật Bản đều đầu tư vào hệ thống máy móc hiện đại, vì vậy khi làm việc tại Ngày Nông nghiệp Nhật Bản, thực tập sinh không chỉ làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp hiện đại mà còn tích lũy thêm kinh nghiệm vận hành các hệ thống cơ khí này để phát triển hệ thống nông nghiệp nhật bản. Ngành xây dựngKể từ cuối năm 2017, ngành xây dựng đã trở thành ngành xuất khẩu lao động nóng nhất ở Nhật Bản nhờ mức lương cao, nhiều công việc được lựa chọn bởi người lao động và nhu cầu tuyển dụng cao của công đoàn. Ngành xây dựng chấp nhận đơn đặt hàng xuất nhập khẩu của Nhật Bản cao hơn so với các ngành khác. Đặc biệt là trong năm 2018 và những năm tới, ngành xây dựng Nhật Bản cần một lượng lớn lao động để chuẩn bị cho Thế vận hội. Ngoài ra, công nhân xây dựng Nhật Bản có rất nhiều thời gian rảnh rỗi, vì vậy họ có thể nộp đơn xin bán thời gian để tăng thu nhập trong những thời gian trống đặc biệt nhất là khi sang Nhật Bản xuất khẩu lao động cho ngành xây dựng, bạn có cơ hội lớn ở lại Nhật Bản 5 năm thay vì 3 năm như đơn đặt hàng xuất khẩu lao động trong ngành xây dựng. Yêu cầu chung của tất cả các công nhân làm việc trong ngành xây dựng ở Nhật Bản là tương đối dễ dàng chiều cao từ 160cm trở lên, sức khỏe tốt và ưu tiên cho những người có kinh nghiệm xây dựng. Tuy nhiên, ngành xây dựng là một ngành đặc thù đòi hỏi sức khỏe của người lao công nghiệp máy mócNhật Bản là cường quốc kinh tế lớn thứ ba thế giới hiện nay, công nghiệp rất phát triển, trong đó kỹ thuật cơ khí là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm thúc đẩy phát triển kinh tế của Nhật Bản. Kỹ thuật cơ khí là một trong những nghề “hot” mà nhiều lao động Việt Nam muốn làm khi xuất khẩu sang Nhật Bản. Bởi đây là một ngành nghề không chỉ mang lại mức lương cao cho người lao động mà còn giúp người lao động nâng cao kỹ năng chuyên môn. Điều này rất thuận tiện cho nhân viên văn phòng sau khi trở về, bởi với khả năng tiếng Nhật tốt và kỹ năng giao tiếp tốt, tỷ lệ trúng tuyển về nước làm việc tại liên doanh Việt – Nhật rất công việc phổ biến trong ngành công nghiệp máy móc bao gồm hàn, phay, cắt, gia công cơ khí, dập kim loại, lắp ráp linh kiện cơ khí và điện tử, vv, trong các ngành công nghiệp này, hàn và cắt đã được phổ biến, các công ty Nhật Bản chọn thực tập sinh nhiều công nghiệp dệt mayThời điểm này ngành may mặc Nhật Bản đang thiếu lao động nên ngành này đã tuyển dụng được rất nhiều lao động Việt Nam trong năm 2021. Mục tiêu là số lượng lao động được tuyển dụng trong ngành công nghiệp này tăng gấp đôi so với năm với đơn đặt hàng quần áo, công việc của công nhân tương đối dễ dàng, yêu cầu tuyển dụng cũng không phải là rất nghiêm ngặt, chủ yếu là kỹ năng, rất thích hợp cho lao động nữ. Nếu bạn không có kinh nghiệm dệt may, bạn sẽ được đào tạo tốt trước khi đến Nhật Bản làm với chi phí xuất khẩu lao động Nhật Bản, chi phí làm việc trong ngành may mặc thấp hơn nhiều so với các ngành công nghiệp khác. Không chỉ vậy, đối với người làm quần áo, cơ hội làm thêm giờ cũng rất nhiều. Mức lương cơ sở là 26-35 triệu đồng/tháng, tiền lương làm thêm giờ khá ổn định, trung bình 10-12 triệu đồng tùy theo trình độ và kỹ năng.Ngành công nghiệp chế biến thực phẩmHiện nay, Nhật Bản sẽ cần khoảng công nhân làm việc trong lĩnh vực chế biến thực phẩm mỗi năm, làm việc trong các ngành nghề phổ biến như chế biến xúc xích, thịt nguội, thịt gà, chế biến, đóng gói sản phẩm…Nhiều người trong số các công ty Nhật Bản luôn tuyển dụng các đơn đặt hàng đóng gói thực phẩm. Đối với các đơn đặt hàng trong ngành công nghiệp thực phẩm, các công ty Nhật Bản thường không quá quan tâm đến tuổi tác. Độ tuổi tốt nhất để đi làm việc ở Nhật Bản là 18-32 chuẩn tuyển dụng cũng đơn giản hơn nhiều so với các ngành khác, chỉ cần ứng viên có tay nghề cao, nhanh nhẹn, gọn gàng là một tiêu chí tuyển dụng rất quan trọng. Ngoài ra, trong một số ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, nhân viên phải làm việc trong phòng lạnh, vì vậy một số đơn đặt hàng tuyển dụng yêu cầu nhân viên phải chịu được cái đây là lưu ý những điều cần biết về Các ngành nghề tại Nhật Bản có mức lương cao 2021. Để đi Nhật Bản với mức phí thấp nhất, lương cao và thời gian bay nhanh hãy đến với chúng tôi hotline/zalo 0384607598 để được hỗ trợ.

mức lương tại các công ty nhật bản